Biển Số Xe 50cc Của 63 Tỉnh Thành
Nguyễn Quang Huy
Th 5 09/05/2024
Chúng ta đã không còn quá xa lạ với biển số xe rồi phải không. Vậy liệu bạn đã biết biển số xe 50cc của các tỉnh thành chưa? Nếu chưa thì xem hết bài viết này nhé.
Ý nghĩa của biển số xe máy
Khi lưu thông trên đường chắc hẳn bạn cũng có đôi lần thấy những biển số xe màu xanh, màu trắng, màu vàng và cả màu đỏ nữa. Vậy ý nghĩa của những màu sắc này là gì?
Theo khoản 6, điều 25 của thông tư 58/2020/TT-BCA, thì ý nghĩa của các màu nền biển số như sau:
Ý nghĩa của biển số xe 50cc phụ thuộc vào màu nền và các ký tự trên biển số:
- Biển số xe mô tô nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho xe của các đối tượng sau: xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban an toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị - xã hội (gồm Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước.
- Biển số xe mô tô nền màu trắng, chữ và số màu đen dành cho xe của cá nhân, tổ chức là công dân Việt Nam, ngoài nhà nước.
- Màu đỏ: Dành cho xe của quân đội.
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải.
Việc sử dụng biển số xe 50cc giúp các cơ quan có thẩm quyền có thể:
- Nhận diện phương tiện GT
- Đảm bảo an toàn GT
- Là cơ sở để thu phí và quản ý thuế
- Phục vụ công tác thống kê và nghiên cứu
- Cuối cùng là đảm bảo trật tự an ninh xã hội
Ký hiệu biển số xe máy 50cc
Cũng theo khoản 6, điều 25 của thông tư 58/2020/TT-BCA, ký hiệu biển số xe máy 50cc tại Việt Nam được quy định như sau.
Biển số xe máy 50cc có cấu trúc gồm 9 ký tự, bao gồm:
- Hai ký tự đầu tiên: Là số ký hiệu của địa phương đăng ký xe từ 11 - 99 (chi tiết bạn đọc xem bảng cuối bài viết)
- Ký tự thứ ba và thứ tư: Là một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Năm ký tự cuối cùng: có giá trị từ 000.01 đến 999.99, là số thứ tự của xe trong hồ sơ đăng ký.
Chi tiết như sau:
- Đối với xe biển nền xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 11 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
- Đối với xe 50cc nền màu trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.
- Biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Biển số xe 50cc các tỉnh
Theo thông tư số 58/2020/TT-BCA ngày 16/6/2020 của Bộ Công an, ký hiệu biển số xe máy 50cc, xe máy trên 50cc, ô tô cho các tính thành như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Biển số xe 50cc Cao Bằng | 11 |
2 | Biển số xe 50cc Lạng Sơn | 12 |
3 | Biển số xe 50cc Quảng Ninh | 14 |
4 | Biển số xe 50cc Hải Phòng | 15 - 16 |
5 | Biển số xe 50cc Thái Bình | 17 |
6 | Biển số xe 50cc Nam Định | 18 |
7 | Biển số xe 50cc Phú Thọ | 19 |
8 | Biển số xe 50cc Thái Nguyên | 20 |
9 | Biển số xe 50cc Yên Bái | 21 |
10 | Biển số xe 50cc Tuyên Quang | 22 |
11 | Biển số xe 50cc Hà Giang | 23 |
12 | Biển số xe 50cc Lào Cai | 24 |
13 | Biển số xe 50cc Lai Châu | 25 |
14 | Biển số xe 50cc Sơn La | 26 |
15 | Biển số xe 50cc Điện Biên | 27 |
16 | Hoà Bình | 28 |
17 | Hà Nội | 29 - 33, 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hoá | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | TP Đà Nẵng | 43 |
24 | Đăk Lắk | 47 |
25 | Đăk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | TP Hồ Chí Minh | 41, 50 - 59 |
28 | Đồng Nai | 39, 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hoà | 79 |
48 | Cục CSGT | 80 |
49 | Gia Lai | 81 |
50 | Kon Tum | 82 |
51 | Sóc Trăng | 83 |
52 | Trà Vinh | 84 |
53 | Ninh Thuận | 85 |
54 | Bình Thuận | 86 |
55 | Vĩnh Phúc | 88 |
56 | Hưng Yên | 89 |
57 | Hà Nam | 90 |
58 | Quảng Nam | 92 |
59 | Bình Phước | 93 |
60 | Bạc Liêu | 94 |
61 | Hậu Giang | 95 |
62 | Bắc Cạn | 97 |
63 | Bắc Giang | 98 |
64 | Bắc Ninh | 99 |